bus-may-tinh

Bus máy tính

Khi nói đến một máy tính , bus cũng được biết đến như là address bus, data bus, hay local bus là một kết nối dữ liệu giữa 2 hoặc nhiều hơn thiết bị được kết nối với máy tính . Ví dụ , một bus cho phép một chip máy tính để thông tin với bộ nhớ hoặc card video thông tin với bộ nhớ .

Bus chứa những dây tín hiệu mà chứa những thông tin địa chỉ mà mô tả vị trí bộ nhớ nơi dữ liệu được gửi hoặc nơi nó được lấy về . Mỗi dây bus mang 1 bít thông tin riêng lẻ , có nghĩa là càng nhiều xây , Một bus có thêm nhiều thông tin nó có thể định vị . Ví dụ , một máy tính với bus định vị 32 bit có thể định vị 4 GB bộ nhớ , và một máy tính với bus 36 bit có thể định vị 64 GB bộ nhớ .

Một bút có khả năng là một tương đương hoặc một loạt bus và ngày nay tất cả máy tính sử dụng 2 loại bus , một bus bên trong hoặc bus cục bộ là một bus bên ngoài cũng được gọi là bus mở rộng . Một bus bên trong có thể liên lạc giữa những thành phần bên trong như card video vào bộ nhớ . Một bus bên ngoài có khả năng liên lạc với những thành phần bên ngoài như usb là thiết bị scsi .

Tốc độ bus của thiết bị hay một máy tính được liệt kê ở MHz , ví dụ 100 MHz FSB . Thông lượng của một bus được đo bởi bit mỗi giây hoặc megabit mỗi giây .

Ví dụ về bus của máy tính

A-F G-N O-P P-Z
AGP HyperTransport PATA SATA
ATA IDE PC Card SBus
EISA ISA PCI SCSI
eSATA MCA PCIe Thunderbolt
ExpressCard NuBus PCMCIA USB
Firewire VLB
FSB VME Bus

Bus máy tính phổ biến nhất

Ngày nay , nhiều bus được liệt kê ở trên không có nhiều sử dụng hoặc không phổ biến . Dưới đây Liệt kê những bus phổ biến nhất và như nào chúng được sử dụng với một máy tính .

eSATA và SATA – ổ cứng máy tính và ổ cúng đĩa

Pcie – card mở rộng máy tính và card video

USb – ngoại vi máy tính

Viết bình luận